113 Điều trong “ĐỆ TỬ QUY”
ĐỆ TỬ QUY có 1080 chữ, được liệt kê ra thành 113 điều, bao gồm:
- Hiếu (Nhập tắc hiếu) có 24 điều,
- Đệ (Xuất tắc Đệ) có 13 điều,
- Cẩn (Cẩn thận) có 24 điều,
- Tín (Uy tín) có 15 điều,
- Phiếm Ái Chúng (Yêu Bình Đẳng) có 21 điều,
- Thân Nhân (gần người hiền) có 4 điều,
- Học văn (Dư sức thì học văn) có 12 điều,
- 2 câu cuối cùng là lời Kết Khuyến (Lời khuyên sau cùng)
HIẾU (Nhập tắc hiếu) – 24 điều
STT | Hán Việt | Dịch nghĩa |
1 | Phụ mẫu hô, ứng vật hoãn. | Cha mẹ gọi, trả lời ngay |
2 | Phụ mẫu mạng, hành vật lãn. | Cha mẹ bảo, chớ làm biếng |
3 | Phụ mẫu giáo, tu kính thính. | Cha mẹ dạy, phải kính nghe |
4 | Phụ mẫu trách, tu thuận thừa. | Cha mẹ trách, phải thừa nhận |
5 | Đông tắc ôn | Đông phải ấm |
6 | Hạ tắc sảnh | Hạ phải mát |
7 | Thần tắc tỉnh | Sáng phải thăm |
8 | Hôn tắc định. | Tối phải viếng |
9 | Xuất tất cáo | Đi phải thưa |
10 | Phản tất diện | Về phải trình |
11 | Cư hữu thường | Ở ổn định |
12 | Nghiệp vô biến. | Nghề không đổi |
13 | Sự tuy tiểu, vật thiện vi. Cẩu thiện vi, tử đạo khuy. |
Vật tuy nhỏ, chớ tự làm Nếu tự làm, lỗi đạo con |
14 | Vật tuy tiểu, vật tư tàng. Cẩu tư tàng, thân tâm thương. |
Vật tuy nhỏ, chớ cất riêng Nếu cất riêng, cha mẹ buồn |
15 | Thân sở hiếu, lực vi cụ. | Cha mẹ thích, dốc long làm |
16 | Thân sở ố, cẩn vi khứ. | Cha mẹ ghét, cẩn thận bỏ |
17 | Thân hữu thương, di thân ưu. | Thân bị thương, cha mẹ lo |
18 | Đức hữu thương, di thân tu. | Đức tổn thương, cha mẹ tủi |
19 | Thân ái ngã, hiếu hà nan. | Cha mẹ thương, hiếu đâu khó |
20 | Thân tăng ngã, hiếu phương hiền. | Cha mẹ ghét, hiếu mới tốt |
21 | Thân hữu quá, gián sử canh. Di ngô sắc, nhu ngô thanh. Gián bất nhập, duyệt phục gián. Hiệu khấp tùy, thát vô oán. |
Cha mẹ lỗi, khuyên thay đổi Mặt ta vui, lời ta dịu Khuyên không nghe, vui can tiếp Dùng khóc khuyên, đánh không giận |
22 | Thân hữu tật, dược tiên thường. Trú dạ thị, bất ly sàng. |
Cha mẹ bệnh, nếm thuốc trước Ngày đêm hầu, không rời giường |
23 | Táng tam niên, thường bi yết. Cư xứ biến, tửu nhục tuyệt. |
Tang ba năm, thương thương nhớ Chỗ ở đổi, không rượu thịt |
24 | Táng tận lễ, tế tận thành. Sự tử giả, như sự sanh. |
Tang đủ lễ, cúng hết lòng Việc người chết, như người sống |
ĐỆ (Xuất tắc đệ) – 13 Điều
STT | Hán Việt | Dịch nghĩa |
1 | Huynh đạo hữu, đệ đạo cung. Huynh đệ mục, hiếu tại trung. |
Anh thương em, em kính anh. Anh em thuận, hiếu trong đó. |
2 | Tài vật khinh, oán hà sanh. | Tiền của nhẹ, oán nào sanh. |
3 | Ngôn ngữ nhẫn, phẩn tự mẫn. | Lời nhường nhịn, tức giận mất. |
4 | Hoặc ẩm thực, hoặc tọa tẩu. Trưởng giả trên, ấu giả hậu. |
Hoặc ăn uống, hoặc đi đứng. Người lớn trước, người nhỏ sau. |
5 | Trưởng hô nhân, tức đại khiếu. Nhân bất tại, kỷ tức đáo. |
Lớn gọi người, liền gọi thay. Người không có, mình làm thay. |
6 | Xưng tôn trưởng, vật hô danh. | Gọi người lớn, chớ gọi tên. |
7 | Đối tôn trưởng, vật kiến năng. | Với người lớn, chớ khoe tài. |
8 | Lộ ngộ trưởng, tật xu ấp. Trưởng vô ngôn, thoái cung lập. |
Gặp trên đường, nhanh đến chào. Người không nói, kính lui đứng. |
9 | Kỵ hạ mã, thừa hạ xa. Quá do đãi, bá bộ dư. |
Phải xuống ngựa, phải xuống xe. Đợi người đi, hơn trăm bước. |
10 | Trưởng giả lập, ấu vật tọa. Trưởng giả tọa, mạng nãi tọa. |
Người lớn đứng, nhỏ chớ ngồi. Người lớn ngồi, cho phép ngồi. |
11 | Tôn trưởng tiền, thanh yếu đê. Đê bất văn, khước phi nghi. |
Trước người lớn, phải nói nhỏ. Nhỏ không nghe, không đúng phép. |
12 | Tiến tất xu, thoái tất trì. Vấn khởi đối, thị vật di. |
Đến phải nhanh, lui phải chậm. Khi hỏi đáp, mắt nhìn thẳng. |
13 | Sự chư phụ, như sự phụ. Sự chư huynh, như sự huynh. |
Việc chú bác, như việc cha. Việc anh họ, như anh ruột. |
CẨN – 24 Điều
Hán Việt | Dịch nghĩa | |
1 | Triều khởi tảo, dạ miên trì. Lão dị chí, tích thử thời. |
Sáng dậy sớm, tối ngủ trễ. Lúc chưa già, quí thời gian. |
2 | Thần tất quán, kiêm thấu khẩu. | Sáng rửa mặt, phải đánh răng. |
3 | Tiện nịch hồi,tiếp tịnh thủ. | Tiểu tiện xong, rửa tay sạch. |
4 | Quán tất chánh, nữu tất kết. Miệt dữ lý, câu khẩn thiết. |
Mũ phải ngay, nút phải gài. Vớ và giày, mang chỉnh tề. |
5 | Trí quán phục, hữu định vị. Vật loạn đốn, trí ô uế. |
Nón quần áo, để cố định. Chớ để bừa, tránh dơ bẩn. |
6 | Y quý khiết, bất quý hoa. Thượng tuần phần, hạ xưng gia. |
Áo quý sạch, không quý đắt. Hợp thân phận, hợp gia đình. |
7 | Đối ẩm thực, vật giản trạch. Thực thích khả, vật quá tắc. |
Với ăn uống, chớ kén chọn. Ăn vừa đủ, chớ quá no. |
8 | Niên phương thiếu, vật ẩm tửu. Ẩm tửu túy, tối vi xú. |
Tuổi còn nhỏ, chớ uống rượu. Uống say rồi, rất là xấu. |
9 | Bộ tùng dung, lập đoan chánh. | Đi thong thả, đứng ngay thẳng. |
10 | Ấp thâm viên, bái cung kính. | Chào cúi sâu, lạy cung kính. |
11 | Vật tiễn vực, vật bả ỷ. Vật ky cứ, vật diêu bệ. |
Chớ đạp thềm, không đứng nghiêng. Chớ ngồi dang, không rung đùi. |
12 | Hoãn yết liêm, vật hữu thanh. | Vén rèm cửa, chớ ra tiếng. |
13 | Khoan chuyển loan, vật xúc lăng. | Rẽ quẹo rộng, chớ đụng góc. |
14 | Chấp hư khí, như chấp doanh. | Cầm vật rỗng, như vật đầy. |
15 | Nhập hư thất, như hữu nhân. | Vào phòng trống, như có người. |
16 | Sự vật mang, mang đa thác. | Chớ làm vội, vội sai nhiều. |
17 | Vật úy nan, vật khinh lược. | Không sợ khó, chớ qua loa. |
18 | Đấu náo trường, tuyệt vật cận. | Nơi ồn náo, không đến gần. |
19 | Tà phích sự, tuyệt vật vấn. | Việc không đáng, quyết chớ hỏi. |
20 | Tương nhập môn, vấn thục tồn. | Sắp vào cửa, hỏi có ai. |
21 | Tương thượng đường, thanh tất dương. | Sắp vào nhà, cất tiếng lớn. |
22 | Nhân vấn thùy, đối dĩ danh. Ngô dữ ngã, bất phân minh. |
Người hỏi ai, nên nói tên. Nói ta – tôi, không rõ ràng. |
23 | Dụng vật nhân, tu minh cầu. Thảnh bất vấn, tức vi thâu. |
Dùng đồ người, cần mượn rõ. Nếu không hỏi, tức là trộm. |
24 | Tá nhân vật, cập thời hoàn. Hậu hữu cấp, tá bất nan. |
Mượn đồ người, trả đúng hẹn. Sau có cần, mượn không khó. |
TÍN – 15 Điều
Hán Việt | Dịch nghĩa | |
1 | Phàm xuất ngôn, tín vi tiên. Trá dữ vọng, hề khả yên. |
Phàm nói ra, tín trước tiên. Lời dối trá, sao nói được. |
2 | Thoại thuyết đa, bất như thiểu. Duy kỳ thị, vật nịch xảo. |
Nói nhiều lời, không bằng ít. Phải nói thật, chớ xảo nịnh. |
3 | Gian xảo ngữ, uế ô từ. Thị tỉnh khí, thiết giới chi. |
Lời gian xảo, từ bẩn thỉu. Thói tầm thường, phải trừ bỏ. |
4 | Kiến vị chân, vật khinh ngôn. Tri vị đích, vật khinh truyền. |
Thấy chưa thật, chớ nói bừa. Biết chưa đúng, chớ tuyên truyền. |
5 | Sự phi nghi, vật khinh nặc. Cẩu khinh nặc, tiến thoái thác |
Việc không tốt, chớ dễ nhận. Nếu dễ nhận, tiến lui sai. |
6 | Phàm đạo tự, trọng thả thư. Vật cấp tật, vật mơ hồ. |
Phàm nói chuyện, nói trọng điểm. Chớ nói nhanh, chớ mơ hồ. |
7 | Bỉ thuyết trường, thử thuyết đoản. Bất quán kỷ, mạc nhàn quản. |
Kia nói phải, đây nói quấy. Không liên quan, chớ để ý. |
8 | Kiến nhân thiện, tức tư tề. Tung khứ viễn, dĩ tiệm tê. |
Thấy người tốt, nên sửa mình. Dù còn xa, cũng dần kịp. |
9 | Kiến nhân ác, tức nội tỉnh. Hữu tắc cải, vô gia cảnh. |
Thấy người xấu, tự kiểm điểm. Có thì sửa, không cảnh giác. |
10 | Duy đức học, duy tài nghệ. Bất như nhân, đương tự lệ. |
Chỉ đức học, chỉ tài nghệ. Không bằng người, phải tự gắng. |
11 | Nhược y phục, nhược ẩm thực. Bất như nhân, vật sanh thích. |
Nếu quần áo, hoặc ăn uống, Không bằng người, không nên buồn. |
12 | Văn quá nộ, văn dự lạc. Tổn hữu lai, ích hữu khước. |
Nghe lỗi giận, nghe khen vui. Bạn xấu đến, bạn hiền đi. |
13 | Văn dự khủng, văn quá hân. Trực lương sĩ, tiệm tương cận. |
Nghe khen sợ, nghe lỗi vui. Người hiền lương, dần gần gũi. |
14 | Vô tâm phi, danh vi thác. Hữu tâm phi, danh vi ác. |
Lỗi vô ý, gọi là sai. Lỗi cố ý, gọi là tội. |
15 | Quá năng cải, quy ư vô. Thảng yểm sức, tăng nhất cô. |
Biết sửa lỗi, không còn lỗi. Nếu che giấu, lỗi chồng thêm. |
PHIẾM ÁI CHÚNG (YÊU BÌNH ĐẲNG) – 21 Điều
Hán Việt | Dịch nghĩa | |
1 | Phàm thị nhân, giai tu ái. Thiên đồng phúc, địa đồng tải. |
Phàm là người, đều yêu thương. Che cùng trời, ở cùng đất. |
2 | Hạnh cao giả, danh tự cao. Nhân sở trọng, phi mạo cao. |
Người hạnh cao, danh tự cao. Mọi người trọng, không bề ngoài. |
3 | Tài đại giả, vọng tự đại. Hân sở phục, phi ngôn đại. |
Người tài năng, tiếng tự cao. Được người phục, chẳng do khoe. |
4 | Kỷ hữu năng, vật tự tư. Nhân hữu năng, vật khinh tí. |
Mình có tài, chớ dùng riêng. Người có tài, không chỉ trích. |
5 | Vật siểm phú | Không nịnh giàu |
6 | Vật kiêu bần | Chớ khinh nghèo |
7 | Vật yểm cố | Chớ ghét cũ |
8 | Vật hỷ tân | không thích mới. |
9 | Nhân bất nhàn, vật sự giảo. | Người không rảnh, chớ não phiền. |
10 | Nhân bất an, vật thoại nhiễu. | Người bất an, không quấy nhiễu. |
11 | Nhân hữu đoản, thiết mạc yết. | Người có lỗi, chớ vạch trần. |
12 | Nhân hữu tư, thiết mạc thuyết | Việc riêng người, chớ nói truyền. |
13 | Đạo nhân thiện, tức thị thiện. Nhân tri chi, dũ tư miễn. |
Khen người thiện, tức là tốt. Người biết được, càng tốt hơn. |
14 | Dương nhân ác, tức thị ác. Tật chi thậm, họa thả tác. |
Khen người ác, chính là ác. Ác cùng cực, tai họa đến. |
15 | Thiện tương khuyến, đức giai kiến. | Cùng khuyên thiện, cùng lập đức. |
16 | Quá bất quy, đạo lưỡng khuy. | Lỗi không ngăn, đôi bên sai. |
17 | Phàm thủ dư, quý phân hiểu. Dư nghi đa, thủ nghi thiểu. |
Hễ nhận cho, phân biệt rõ. Cho nên nhiều, nhận nên ít. |
18 | Tương gia nhân, tiên vấn kỷ. Kỷ bất dục,tức tốc dĩ. |
Sắp cho người, trước hỏi mình. Mình không thích, phải mau ngưng. |
19 | Ân dục báo, oán dục vong. Báo oán đoản, báo ân trường. |
Ân phải báo, oán phải quên. Báo oán ngắn, báo ân dài. |
20 | Đãi tì bộc, thân quý đoan. Tuy quý đoan, từ như khoan. |
Đối người ở, thân đoan chánh. Tuy đoan chánh, lòng độ lượng. |
21 | Thế phục nhân,tâm bất nhiên. Lý phục nhân, phương vô ngôn. |
Thế phục người, người không phục. Lý phục người, tâm mới phục. |
THÂN NHÂN (GẦN NGƯỜI HIỀN) – 4 Điều
Hán Việt | Dịch nghĩa | |
1 | Đồng thị nhân, loại bất tề. Lưu tục chúng, nhân giả hi. |
Cùng là người, khác tộc loại. Thô tục nhiều, nhân từ ít. |
2 | Quả nhân giả, nhân đa úy. Ngôn bất húy, sắc bất mị. |
Đúng người nhân, người kính sợ. Nói thẳng lời, không dẻ nịnh. |
3 | Năng thân nhân, vô hạn hảo. Đức nhật tiến, quá nhật thiểu. |
Gần người hiền, tốt vô hạn. Đức tiến dần, lỗi ngày giảm. |
4 | Bất thân nhân, vô hạn hại. Tiểu nhân tiến, bá sự hoại. |
Không gần hiền, hại vô cùng. Tiểu nhân đến, trăm việc hư. |
HỌC VĂN (CÓ DƯ SỨC THÌ HỌC VĂN) – 12 Điều
Hán Việt | Dịch nghĩa | |
1 | Bất lực hành, đản học văn. Trưởng phù hoa, thành hà nhân. |
Không gắng làm, chỉ học văn. Chỉ bề ngoài, thành người nào. |
2 | Đản lực hành, bất học văn. Nhâm kỷ kiến, muội lý chân |
Nếu gắng làm, không học văn. Theo ý mình, mù lẽ phải. |
3 | Đọc thư pháp, hữu tam đáo. Tâm nhãn khẩu, tín giai yếu. |
Cách đọc sách, có ba điểm. Tâm mắt miệng, tin đều trọng. |
4 | Phương đọc thử, vật mộ bỉ. Thử vị chung, bỉ vật khởi. |
Mới đọc đây, chớ thích kia. Đây chưa xong, kia chớ đọc. |
5 | Khoan vi hạn, khẩn dụng công. Công phu đáo, trệ tắc thông. |
Thời gian ít, cần chăm chỉ. Công phu đủ, đọc liền thông. |
6 | Tâm hữu nghi, tùy trát ký. Tựu nhân vấn, cầu xác nghĩa. |
Tâm có nghi, thì chép lại. Học hỏi người, mong chính xác. |
7 | Phòng thất thanh, tường bích tịnh. Cơ án khiết, bút nghiên chánh. |
Gian phòng sạch, vách tường sạch. Bàn học sạch, bút nghiên ngay. |
8 | Mặc ma biến, tâm bất đoan. Tự bất kính, tâm tiên bịnh. |
Mực mài nghiêng, tâm bất chánh. Chữ viết ẩu, tâm không ngay. |
9 | Liệt điển tịch, hữu định xứ. Đọc khán tất, hoàn nguyên xứ. |
Xếp sách vở, chỗ cố định. Đọc xem xong, trả chỗ cũ. |
10 | Tuy hữu cấp, quyển thúc tề. | Tuy có gấp, xếp ngay ngắn. |
11 | Hữu khuyết hoại, tựu bổ chi. | Có sai hư, liền tu bổ. |
12 | Phi thánh thư, bính vật thị. Tế thông minh, hoại tâm chí. |
Không sách Thánh, bỏ không xem. Che thông minh, hư tâm trí. |
KẾT KHUYẾN (LỜI KHUYÊN SAU CÙNG)
Hán Việt | Dịch nghĩa | |
Vật tự bạo, vật tự khí. Thánh dữ hiền, khả tuần trí. |
Chớ tự chê, đừng tự bỏ. Thánh và Hiền, dần làm được. |